Tham khảo giới hạn bền của thép chuẩn - mới nhất
Trong lĩnh vực công nghiệp chế tạo và xây dựng, thép được xem như một nguyên liệu không thể thiếu. Hiện nay, tính đến thời điểm hiện tại, thép đã trở thành một trong những vật liệu được sử dụng phổ biến nhất và không thể thay thế được. Việc tính toán giới hạn bền của thép trong quá trình sản xuất vật liệu là một yếu tố quan trọng để đảm bảo đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật khi thực hiện công trình và đảm bảo an toàn cho người sử dụng.
Nhà máy tôn thép Liki Steel cung cấp thép chính hãng, giá gốc cạnh tranh số 1 thị trường. Các loại thép đa dạng quy cách, kích thước, độ dày đáp ứng mọi nhu cầu khách hàng. Quý khách cần báo giá thép vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi để được tư vấn, báo giá ngay và có cơ hội nhận ưu đãi giảm giá đến 5% trong hôm nay.
Giới hạn bền của thép là một khái niệm quan trọng trong lĩnh vực vật liệu xây dựng. Đây là giá trị ứng suất lớn nhất mà thép có thể chịu trước khi bị đứt hoặc hỏng. Thông số này giúp xác định khả năng chịu tải của vật liệu và đảm bảo tính an toàn trong quá trình sử dụng.
Việc hiểu rõ giới hạn bền của thép là một yếu tố quan trọng để thiết kế và xây dựng các công trình một cách chính xác và hiệu quả. Hãy cùng Tôn Thép Liki Steel tìm hiểu thông tin phía dưới để biết thêm chi tiết.
Để xác định giới hạn bền của thép, quá trình thử nghiệm thường tập trung vào đặc điểm của vùng biến dạng dẻo. Trong giai đoạn này, vật liệu thép trở nên dẻo và có khả năng chịu mở rộng đến điểm biến dạng vĩnh viễn. Sau khi loại bỏ tải trọng, thép không thể phục hồi lại hình dạng và kích thước ban đầu.
Trong vùng biến dạng dẻo, vật liệu thử nghiệm chống lại sự kéo dài phi tuyến, dẫn đến tăng đáng kể lực cản. Hiện tượng này được gọi là làm cứng cơ học hoặc làm cứng nguội. Trong quá trình này, cấu trúc tinh thể trong cấu trúc vi mô của vật liệu thép trải qua biến dạng và tái tổ chức vĩnh viễn.
Kết quả cuối cùng là vật liệu thử nghiệm trở nên cứng hơn, làm giảm khả năng điện trở hoặc biến dạng. Giới hạn bền của thép thường cao hơn khoảng 1,5 – 2 lần so với giới hạn chảy, đóng vai trò quan trọng trong đảm bảo tính bền và an toàn của vật liệu thép trong các ứng dụng công nghiệp và xây dựng.
Giới hạn bền của thép đóng vai trò quan trọng trong nhiều lĩnh vực ứng dụng trong đời sống. Dưới đây là một số ví dụ về việc ứng dụng dựa vào giới hạn bền của thép:
Công thức:
δ = F/ A
Trong đó:
Thép đóng vai trò quan trọng và không thể thiếu trong ngành xây dựng và công nghiệp hiện nay. Với khả năng đáp ứng yêu cầu cao về chất lượng, độ bền và tính ứng dụng, thép được sử dụng rộng rãi trong nhiều công trình và dự án quan trọng. Tuy nhiên, việc chọn lựa giới hạn bền phù hợp cho từng yêu cầu cụ thể là một thách thức đối với nhiều người.
Tôn Thép Liki Steel cam kết đồng hành cùng bạn để tìm hiểu về giới hạn bền của các loại thép phổ biến trên thị trường, từ đó giúp bạn có sự lựa chọn đúng đắn và hiệu quả cho công trình của mình.
Giới hạn bền của thép CT3 nằm trong khoảng từ 373 đến 481 MPa, và độ bền chảy của nó phụ thuộc vào độ dày như sau:
Giới hạn bền của thép C45 được quy định theo các chỉ số sau:
Thép C45 có độ cứng HRC là 23 trong điều kiện thường. Tuy nhiên, trong một số trường hợp đòi hỏi độ cứng cao hơn, phương pháp tôi Ram được sử dụng để tăng độ cứng của thép.
Độ bền kéo của thép nằm trong khoảng từ 400 đến 510 MPa.
Giới hạn bền của thép SS400 phụ thuộc vào độ dày của nó. Cụ thể:
Loại thép | Tiêu chuẩn | Mác thép tương đương | Giới hạn chảy (σ0,2) (N/mm2) | Ứng dụng | |
CT3 | ΓOCT 380-71 | CT38
| TCVN 1765-75 | ≥ 210 | – Được coi là loại thép cán nóng phổ biến, giàu cacbon. – Thường được cung cấp ở dạng cán nóng trong trạng thái thường hóa và không được tiến hành nhiệt luyện tiếp để tăng độ bền. – Phổ biến trong các kết cấu xây dựng và các chi tiết máy thông thường. |
SS400 (SS41) | JIS G3101-1987 | ||||
C45 | TCVN 1765-75 | 45 | ΓOCT 1050-74 | ≥ 360 | – Là loại thép kết cấu, thép cacbon chất lượng tốt. – Thường được cung cấp dưới dạng cán, ren và các sản phẩm chế tạo sẵn. – Chủ yếu được sử dụng trong việc làm các chi tiết máy, hỗ trợ việc xác định chế độ gia công nóng và tính bền của chi tiết. |
S45C | JIS G4051-1979 | ||||
1045 | AISI | ||||
C55 | TCVN 1765-75 | 55 | ΓOCT 1050-74 | ≥ 390 | |
S55C | JIS G4051-1979 | ||||
1055 | AISI | ||||
CM55 | DIN | ||||
C65 | TCVN 1765-75 | 65 | ΓOCT 1050-74 | ≥ 420 | |
Inox 304 | AISI | 08Cr18Ni10 | TCVN | ≥ 201 | – Là loại thép không gỉ thuộc họ Austenit, không bị ảnh hưởng bởi từ tính. – Được ứng dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp hóa chất, chế biến thực phẩm, và sản xuất thiết bị y tế. |
SUS 304 | JIS | ||||
304L | AISI | SUS 304L | JIS | ≥ 175 | |
SUS 316 (Inox 316) | JIS | ≥ 205 | – Thép này thuộc họ Austenit và không bị nhiễm từ tính. – Có tính chống mài mòn cao hơn SUS304. – Phổ biến trong ngành công nghiệp hóa chất, chế biến thực phẩm, và sản xuất thiết bị y tế. |
Tôn Thép Liki Steel tự hào là đối tác đáng tin cậy trong lĩnh vực vật liệu xây dựng, đem đến những lợi ích đáng chú ý như sau:
Bài viết trên đã cung cấp thông tin về giới hạn bền của thép và ứng dụng của chúng trong ngành xây dựng. Hiểu rõ về tính chất và ưu điểm của từng loại thép là rất quan trọng để lựa chọn vật liệu phù hợp cho các công trình. Tôn Thép Liki Steel luôn sẵn sàng cung cấp các loại thép chất lượng cao và đáp ứng đầy đủ nhu cầu của khách hàng. Hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn và hỗ trợ thông tin chi tiết.