Barem kích thước ống sắt tròn là một bảng tra chứa thông tin về các thông số kỹ thuật của các loại ống thép tròn, bao gồm đường kính ngoài (OD), đường kính trong (ID), độ dày và các thông số liên quan khác. Bảng barem giúp người dùng có thể tra cứu và chọn lựa các loại ống thép phù hợp với nhu cầu và yêu cầu cụ thể cho dự án, công trình.
Tiêu chuẩn sản xuất ống sắt tròn mới nhất được dùng phổ biến hiện nay
Dưới đây là các tiêu chuẩn sản xuất ống sắt tròn được sử dụng phổ biến hiện nay, đồng thời cũng khẳng định chất lượng của ống sắt tròn, mang lại sự an tâm cho người dùng.
1/ Tiêu chuẩn Mỹ ASTM
- Tiêu Chuẩn Mỹ ASTM A53/A53M – 18
- Tiêu Chuẩn Mỹ ASTM A500/A500M – 18
2/ Tiêu chuẩn Nhật Bản JIS
- Tiêu chuẩn JIS G 3444:2015 là tiêu chuẩn quốc gia của Nhật Bản về ống thép cacbon được sử dụng cho kết cấu chung.
- Tiêu chuẩn JIS G 3452:2014 cũng là tiêu chuẩn quốc gia của Nhật Bản, tuy nhiên sản phẩm có liên quan đến ống thép cacbon được sử dụng cho đường ống thông thường.
3/ Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN
- TCVN – 3783:1983 là tiêu chuẩn kỹ thuật của Việt Nam về thép ống hàn và không hàn cho công nghiệp.
Bảng quy cách kích thước ống sắt tròn mới nhất 2024
Bảng quy cách kích thước ống sắt tròn mà Liki Steel muốn gửi đến quý khách hàng, nhằm mang đến đầy đủ kích thước, trọng lượng, độ dày… để quý khách có thể lựa chọn sản phẩm đúng và đủ với yêu cầu dự án.
1/ Bảng barem kích thước thép ống tròn đen, mạ kẽm tiêu chuẩn JIS G 3452: 2014, JISG 3444:2015, TCVN 3783:1983
Ống thép phi 12.7 – phi 127.0 độ dày từ 0.7 – 2.3mm:
Ống thép phi 12.7 – phi 127.0 độ dày từ 2.5 – 6.0mm:
2/ Bảng barem kích thước ống sắt tròn đen siêu dày tiêu chuẩn ASTM A53 – 18
Bảng tra trọng lượng thép ống tròn siêu dày từ 2.5 – 5.16mm:
Bảng tra trọng lượng thép ống tròn siêu dày từ 5.56 – 8.18mm:
3/ Bảng barem kích thước ống sắt tròn đen và ống thép mạ kẽm tiêu chuẩn ASTM A53
Công thức tính trọng lượng sắt ống tròn chính xác
Để tính trọng lượng của thép ống, ta sử dụng công thức sau:
Trọng lượng ống (W) = Thể tích thép ống (V) x Khối lượng riêng của thép (P)
Trong đó:
Thể tích thép ống (V) = Tổng thể tích của ống (V1) – Thể tích của phần rỗng (V2)
Khối lượng riêng của ống thép Cacbon: Được lấy là 7.85 g/cm3 (hoặc 7850 kg/m3)
Để tính thể tích của ống tròn, chúng ta sử dụng công thức tính thể tích hình trụ:
- Tổng thể tích của thép ống V1 = π x R2 x h (trong đó R là bán kính ngoài của ống)
- Thể tích của phần rỗng của ống V2 = π x r2 x h (trong đó r là bán kính trong của ống, và h là chiều cao của ống)
Trong đó:
– V là kí hiệu thể tích
– r là bán kính hình tròn mặt đáy hình trụ
– h là chiều cao của hình trụ
– π là hằng số ( π = 3.14159)
Các ký hiệu kích thước sắt ống tròn thông dụng
1/ Ký hiệu DN VÀ NPS (hay Inch)
DN và NPS là các ký hiệu biểu thị các kích thước ảo không thể đo được trên ống thép. Mặc dù không thể đo trực tiếp, nhưng cả hai ký hiệu này vẫn được sử dụng vì chúng có sự liên kết với kích thước ống sắt tròn OD (đường kính ngoài) và phụ thuộc vào NPS (kích thước bằng inch) và một số yếu tố khác.
2/ Kích thước DN hoặc ND
DN là viết tắt của “Diameter Nominal” hoặc “Durchmesser nach Norm,” là ký hiệu được sử dụng trong các tiêu chuẩn châu Âu và ISO, cũng như trong các bảng tra cứu kích thước ống sắt tròn. Đây là một ký hiệu xuất phát từ tiêu chuẩn DIN của Đức. DN có ưu điểm là các số liệu thường được làm tròn, giúp dễ dàng nhớ, trừ một số kích thước nhỏ.
3/ Ký hiệu NPS hoặc INCH
NPS viết tắt của “Nominal Pipe Size,” cũng là kích thước ống sắt tròn danh nghĩa theo các tiêu chuẩn ASTM. Đây là các tiêu chuẩn đầu tiên về ống thép của Mỹ. Lịch sử của dải kích thước NPS ban đầu được đặt cho đường kính trong của các ống trung bình và nhỏ lên đến 12″, nhằm thuận tiện cho việc tính toán các tham số lưu lượng, dòng chảy.
4/ Đường kính ngoài OD (phi)
Đường kính ngoài (OD) là kích thước ống sắt tròn cơ bản và quan trọng nhất của ống thép, có các đặc điểm sau:
- Được sử dụng làm kích thước chế tạo và là kích thước lắp ghép chính với các loại phụ kiện.
- OD là đường kính ngoài thực đo được bằng thước đo.
- Trong hệ mét, OD thường là số lẻ.
5/ Ký hiệu chiều dày ống thép SCH
SCH là ký hiệu độ dày của ống sắt tròn, mỗi độ dày khác nhau phù hợp với mỗi mức độ chịu lực của ống.Các độ dày cơ bản như SCH10, SCH20, SCH30 và tiêu chuẩn SCH40 cho đến SCH160 hoặc XXS. Sau đó, lại có thêm các chiều dày bổ sung cho các loại ống thép inox là SCH5s và SCH10s.
Độ dày SCH cũng được dựa trên các tiêu chuẩn gốc như ASTM, ASME… Do vậy, khi quy đổi sang hệ mét, chúng luôn là các số lẻ.
Cập nhật bảng giá ống thép đúc sch40 mới nhất – Liên hệ ngay CK 5%
Mua ống sắt tròn đa dạng kích thước, đảm bảo chất lượng, giá rẻ tại Liki Steel
Liki Steel là một đại lý chuyên cung cấp tôn thép và đặc biệt là ống sắt tròn. Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực này, chúng tôi đã nhận được sự tin tưởng và ủng hộ từ quý khách hàng nhờ vào chất lượng và uy tín của sản phẩm.
- Chúng tôi cam kết cung cấp hàng chính hãng với ống sắt tròn, và đảm bảo 100% sản phẩm có đầy đủ chứng chỉ xuất xứ (CO) và (CQ) từ nhà máy sản xuất.
- Đội ngũ Liki Steel luôn sẵn sàng đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng, cung cấp số lượng lớn và đa dạng quy cách, chủng loại thép ống hàn.
- Cam kết hỗ trợ tư vấn 24/7 hoàn toàn miễn phí, giúp quý khách hàng lựa chọn được ống sắt tròn ưng ý.
- Liki Steel tự hào là địa điểm đáng tin cậy, cung cấp ống thép tròn uy tín với giá cả phải chăng.
Hãy nhanh tay liên hệ ngay qua số hotline của Liki Steel để được tư vấn và hỗ trợ về kích thước ống sắt tròn để quý khách nhanh chóng lựa chọn cho mình sản phẩm sắt ống tròn thật phù hợp với yêu cầu của dự án.